Hotline tư vấn dịch vụ kế toán:

Kế toán thuế

Thời hạn tính thuế và cách tính thuế bảo vệ môi trường

Thời hạn tính thuế và cách tính thuế bảo vệ môi trường

Ở bài viết trước kế toán PPI đã chia sẻ về thuế bảo vệ môi trường, cũng như các mặt hàng chịu thuế bảo vệ môi trường. Tiếp nối điều đó, ở bài viết này PPI sẽ chia sẻ về thời hạn tính thuếvà cách tính thuế bảo vệ môi trường mới nhất.

1, Thời hạn tính thuế bảo vệ môi trường

Thời hạn tính thuế bảo vệ môi trường được quy định Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022 và Điều 6 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:

– Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

– Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

– Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ xăng dầu nhập khẩu để bán quy định tại khoản 4 điều này.

– Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Bao Ve Moi Truong
                                                  Thời hạn tính thuế và cách tính thuế bảo vệ môi trường

2, Cách tính thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường được tính bằng công thức:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó:

– Số lượng hàng hóa tính thuế:

+ Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất ra để mua bán, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng.

+ Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

Nếu nhiên liệu hỗn hợp chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học, số lượng hàng hóa tính thuế chỉ tính theo số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.

* Mức thuế tuyệt đối:

Đối với mức thuế bảo vệ môi trường, pháp luật đã ban hành quy định rất cụ thể. Theo đó:

STT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn
1 Xăng, trừ etanol lít 4.000
2 Nhiên liệu bay lít 3.000
3 Dầu diesel lít 2.000
4 Dầu hỏa lít 1.000
5 Dầu mazut lít 2.000
6 Dầu nhờn lít 2.000
7 Mỡ nhờn kg 2.000
II Than đá
1 Than nâu tấn 15.000
2 Than an – tra – xít (antraxit) tấn 30.000
3 Than mỡ tấn 15.000
4 Than đá khác tấn 15.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC), bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC kg 5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000

 

* Lưu ý: Từ ngày 01/04/2022 đến ngày 31/12/2022, mức thuế thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn như sau:

STT Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)
1 Xăng, trừ etanol lít 2.000
2 Dầu diesel lít 1.000
3 Dầu hỏa lít 300
4 Dầu mazut lít 1.000
5 Dầu nhờn lít 1.000
6 Mỡ nhờn kg 1.000

 

(Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022, Điều 3 Nghị định 67/2011/NĐ-CP, Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14, Nghị quyết 18/2022/UBTVQH15).

Ngoài ra, tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 152/2011/TT-BTC còn quy định, hàng hóa thuộc 8 nhóm trên không chịu thuế trong các trường hợp như sau:

– Hàng hoá được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam (quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới) kể trường hợp đã nhập kho ngoại quan nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

– Hàng hoá quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài uỷ quyền.

– Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu theo thời hạn quy định.

– Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu ra nước ngoài trừ trường hợp hàng hóa do đơn vị, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

 

Trên đây là những chia sẻ của kế toán PPI thời hạn tính thuế và cách tính thuế bảo vệ môi trường. Hi vọng bài viết sẽ hữu ích với các bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết về các dịch vụ kế toán và khóa học kế toán, vui lòng liên hệ.

ĐẠI LÝ THUẾ PPI VIỆT NAM

TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:

Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy – Hà Nội

Cơ sở 2 tại Thanh Xuân: Tầng 12 – Tòa nhà Diamond Flower, 48 Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông – Hà Nội

CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, khu đô thị Bãi Viên, TP.Nam Định

CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P. Quang Trung, TP.Hải Dương

Hotline: 0944 32 5559 hoặc 0912 535 542

Website: www.ketoanppivietnam.vn

Fanpage: Kế Toán PPI_Việt Nam

Email: ktppivietnam@gmail.com

 

 

Viết bài: adminppi

Website chuyên nghiệp - Tăng doanh thu

Bạn nhận được 1 mã giảm giá 10% dịch vụ Thiết kế website. Giảm 40% dịch vụ quảng cáo Google Ads.
Đăng ký tư vấn ngay!