Hotline tư vấn dịch vụ kế toán:

Tài liệu kế toán

Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Cách tra cứu nhanh chóng và chính xác

Mã số thuế doanh nghiệp là gì? Cách tra cứu nhanh chóng và chính xác

Mã số thuế doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Đây là một dãy số đặc biệt được cấp cho doanh nghiệp khi hoàn tất thủ tục đăng ký kinh doanh. Mã số này không chỉ là một phần của quy trình pháp lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nghĩa vụ về thuế và các giao dịch kinh doanh khác. Vậy, mã số thuế doanh nghiệp là gì và làm thế nào để tra cứu nhanh chóng và dễ dàng?

1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

Mã số thuế doanh nghiệp còn được gọi là Tax Identification Number hoặc Tax code, là một chuỗi gồm 10 chữ số được cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi nó được thành lập. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt quá trình hoạt động và không được cấp lại cho bất kỳ doanh nghiệp nào khác. Mã số thuế chỉ mất hiệu lực khi doanh nghiệp giải thể.

Mã số thuế doanh nghiệp được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ thuế, các thủ tục hành chính với cơ quan nhà nước và các giao dịch của công ty như ký kết hợp đồng với khách hàng, đối tác, nhân viên, hải quan và ngân hàng.

Ma So Thue Doanh Nghiep 4

2. Mã số doanh nghiệp có phải mã số thuế doanh nghiệp không?

Theo quy định trong Khoản 1 Điều 8 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp”.

Vậy, mã số doanh nghiệp cũng chính là mã số thuế của doanh nghiệp đó. 

Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01/07/2015 và một số trường hợp đặc biệt, có thể tồn tại mã số thuế khác với mã số doanh nghiệp. Trong những trường hợp này, doanh nghiệp không bắt buộc phải đồng nhất mã số thuế và mã số doanh nghiệp. Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp dựa trên mã số thuế và doanh nghiệp sử dụng mã số thuế này trong quá trình kinh doanh và kê khai thuế.

3. Mã số thuế doanh nghiệp có bao nhiêu số?

Mã số thuế doanh nghiệp được chia thành hai loại: mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số, theo quy định của Điều 5 trong Thông tư 105/2020/TT-BTC về hướng dẫn đăng ký thuế.

Mã số thuế 10 chữ số được áp dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế, đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác.

Mã số thuế 13 chữ số được sử dụng cho các đơn vị phụ thuộc của công ty/doanh nghiệp như chi nhánh, văn phòng đại diện và các đối tượng khác.

4. Quy định về mã số thuế doanh nghiệp 

Mã số thuế chi nhánh hoặc văn phòng đại diện

Theo Khoản 5 Điều 8 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện và đồng thời là mã số thuế. 

Mã số thuế cho chi nhánh, văn phòng đại diện là một chuỗi số gồm 13 chữ số, trong đó 10 số đầu là mã số thuế của công ty và 3 số cuối được đánh theo từng đơn vị trực thuộc, chi nhánh của doanh nghiệp. Cụ thể, chuỗi số này được biểu diễn như sau: N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 – N11N12N13.

Lưu ý:

  • Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện vi phạm pháp luật về thuế và bị chấm dứt hiệu lực MST, họ không được sử dụng MST trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày cơ quan thuế thông báo công khai về việc này.
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập trước ngày 01/11/2015 nhưng chưa có mã số đơn vị phụ thuộc, cần liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số. Sau đó, họ phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.

Ma So Thue Doanh Nghiep 2

Mã số thuế địa điểm kinh doanh

Mã số thuế địa điểm kinh doanh có 2 trường hợp sau:

  • Nếu địa điểm kinh doanh nằm trong cùng tỉnh, thì không có mã số thuế riêng mà sử dụng mã số thuế của công ty hoặc chi nhánh chính quản lý.
  • Nếu địa điểm kinh doanh nằm ngoài tỉnh, thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính, thì sẽ có mã số thuế riêng. Doanh nghiệp phải đăng ký MST phụ thuộc tại Cục Thuế tỉnh/thành phố nơi địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Mã số thuế của địa điểm kinh doanh sau khi được cấp cũng bao gồm 13 số.

5. Cách tra cứu mã số thuế doanh nghiệp nhanh chóng

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website của Tổng cục Thuế

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp;

Bước 2: Nhập một trong ba thông tin sau để tiến hành tra cứu thông tin:

  • Tên tổ chức hoặc cá nhân nộp thuế (có thể nhập đầy đủ tên hoặc một từ khóa chứa tên của công ty).
  • Địa chỉ trụ sở kinh doanh.
  • Số CMND/CCCD của người đại diện.

Bước 3: Nhập mã xác nhận theo các ký tự hiển thị trên màn hình.

Bước 4: Chọn “Tra cứu” và xem kết quả hiển thị.

Tra cứu mã số thuế doanh nghiệp trên website của Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Truy cập vào địa chỉ http://dangkykinhdoanh.gov.vn;

Bước 2: Tại ô tìm kiếm, nhập tên của doanh nghiệp cần tra cứu sau đó nhấn nút “Tìm kiếm”;

Bước 3: Kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị danh sách các doanh nghiệp liên quan. Bạn hãy chọn doanh nghiệp cần tra cứu mã số thuế.

Lời kết

Mã số thuế doanh nghiệp là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và quản lý thuế. Hy vọng rằng qua bài viết của Kế toán PPI, bạn đã có được những thông tin cần thiết về mã số thuế của công ty, doanh nghiệp cũng như những cách tra cứu online nhanh chóng và chính xác.

https://ppivietnam.vn/

Viết bài: adminppi

Website chuyên nghiệp - Tăng doanh thu

Bạn nhận được 1 mã giảm giá 10% dịch vụ Thiết kế website. Giảm 40% dịch vụ quảng cáo Google Ads.
Đăng ký tư vấn ngay!