Hotline tư vấn dịch vụ kế toán:

Dịch vụ kế toán

Kê khai thuế theo tháng hay theo quý cho doanh nghiệp nhỏ? Tiêu chí lựa chọn, rủi ro thường gặp và cách khắc phục

Ke Khai Thue Theo Thang Hay QuýKê khai thuế theo tháng hay theo quý cho doanh nghiệp nhỏ? Tiêu chí lựa chọn, rủi ro thường gặp và cách khắc phục

Mục Lục

1. Tổng quan: Vì sao lựa chọn “kê khai thuế theo tháng hay theo quý” ảnh hưởng trực tiếp đến dòng tiền SME

– Với doanh nghiệp nhỏ, việc lựa chọn chu kỳ kê khai thuế (tháng hoặc quý) không chỉ là thủ tục. Nó quyết định: tần suất chuẩn bị hồ sơ, áp lực nhân sự kế toán, khả năng dự báo dòng tiền thuế, và rủi ro phạt do chậm nộp/chậm kê khai. Khi kê khai thuế theo tháng, doanh nghiệp cập nhật số liệu thường xuyên, kiểm soát rủi ro kịp thời nhưng tốn công sức; khi kê khai thuế theo quý, giảm tần suất thủ tục, có thêm thời gian tập hợp chứng từ nhưng dễ “dồn việc”, phát sinh sai sót dồn cục.
– Thực tế cho thấy nhiều doanh nghiệp SME chuyển từ tháng sang quý (hoặc ngược lại) mà không đánh giá kỹ điều kiện và hệ quả: lịch nộp GTGT, TNCN thay đổi; quy trình nội bộ chưa thích nghi; công nợ thuế dồn vào một thời điểm tạo áp lực dòng tiền. Bài viết này giúp bạn xác định điều kiện áp dụng, so sánh ưu/nhược theo từng sắc thuế, lập timeline chuẩn, kèm checklist chứng từ để thực thi mượt mà và tuân thủ.

A. Lưu ý pháp lý chung:

+ Việc xác định kê khai theo tháng hay theo quý (đặc biệt với thuế GTGT) phụ thuộc ngưỡng doanh thu của năm trước liền kề theo quy định hiện hành. Trong năm đầu thành lập, đa số trường hợp được kê khai theo quý; sang năm kế tiếp sẽ căn cứ doanh thu thực tế để xác định kỳ kê khai.
+ Chính sách có thể thay đổi theo văn bản pháp luật mới. Doanh nghiệp cần theo dõi thông báo của cơ quan thuế địa phương, cổng thông tin Tổng cục Thuế, hoặc đồng hành cùng đơn vị dịch vụ kế toán thuế để cập nhật kịp thời.

B. Các sắc thuế liên quan trực tiếp đến kỳ kê khai:

+ Thuế GTGT: tác động lớn tới hoàn thuế/khấu trừ và dòng tiền.
+ Thuế TNCN: ảnh hưởng đến việc khấu trừ tại nguồn và quyết toán năm của người lao động.
+ Thuế TNDN: chủ yếu tạm nộp theo quý và quyết toán năm, nên cần gắn với dự báo lợi nhuận.

C. Tác động đến báo cáo quản trị:

+ Kê khai theo tháng giúp dữ liệu “gần thời gian thực”, hỗ trợ quyết định nhanh.
+ Kê khai theo quý phù hợp DN ít chứng từ, mô hình doanh thu ổn định, ưu tiên giảm chi phí tuân thủ.

D. Ai nên cân nhắc kỹ:

+ Doanh nghiệp thương mại có biến động doanh thu lớn theo mùa.
+ Doanh nghiệp dịch vụ dùng nhiều hóa đơn đầu vào/đầu ra, dễ sai sót nếu dồn quý.
+ Doanh nghiệp sản xuất có tồn kho, công nợ phức tạp, cần kiểm soát chặt.

– Kết luận phần tổng quan: Không có phương án “tốt nhất cho mọi nhà”. Lựa chọn tối ưu là phương án phù hợp nhất với quy mô doanh thu, tần suất giao dịch, năng lực kế toán, yêu cầu ngân hàng/đối tác, và chiến lược dòng tiền.

1. Kê khai thuế theo tháng: Điều kiện áp dụng và khi nào nên chọn

a. Áp dụng khi doanh thu năm trước vượt ngưỡng quy định để phải kê khai theo tháng, hoặc doanh nghiệp chủ động lựa chọn tháng dù đủ điều kiện quý (theo quy định cho phép).
b. Nên chọn khi:
• Dòng tiền và giao dịch phát sinh nhiều, cần cập nhật liên tục để phát hiện sai sớm.
• Doanh nghiệp có bộ máy kế toán vững, quy trình chứng từ – hóa đơn điện tử chuẩn.
• DN có kế hoạch hoàn thuế GTGT thường xuyên: kê khai tháng giúp rút ngắn chu kỳ khấu trừ/hoàn.

2. Kê khai thuế theo quý: Điều kiện áp dụng và khi nào nên chọn

+ Thường áp dụng cho doanh nghiệp mới thành lập hoặc doanh thu năm trước dưới ngưỡng quy định.
+ Nên chọn khi:
• Số lượng chứng từ ít, mô hình kinh doanh đơn giản, ít thay đổi.
• Chủ doanh nghiệp muốn giảm chi phí tuân thủ, tập trung vận hành – bán hàng.
• Nội bộ cần thêm thời gian tập hợp hóa đơn đầu vào để tối ưu khấu trừ GTGT mỗi kỳ.

3. So sánh ưu – nhược điểm theo sắc thuế

a. Thuế GTGT:

– Theo tháng: khấu trừ/hoàn nhanh, phát hiện hóa đơn sai kịp thời; nhược điểm là áp lực làm hồ sơ hằng tháng.
– Theo quý: giảm tần suất kê khai; nhược điểm là dồn sai sót, rủi ro chậm phát hiện hóa đơn hỏng/điều chỉnh.
b. Thuế TNCN:

• Theo tháng: bám sát biến động lương thưởng, giảm số dư tạm tính cuối quý; nhưng cần đội ngũ kỷ luật dữ liệu.
• Theo quý: phù hợp DN ít lao động hoặc lương ổn định; nguy cơ chậm khấu trừ nếu quy trình tạm ứng – quyết toán nội bộ lỏng.
c. Thuế TNDN:

– Bản chất tạm nộp theo quý; nếu kê khai GTGT theo tháng, vẫn phải dự báo TNDN theo quý, tránh thiếu 75%/80% tổng số phải nộp đến hạn luật định (tùy thời kỳ quy định), nếu không có thể bị tính tiền chậm nộp.

4. Bảng mốc thời hạn điển hình

+ Theo tháng:
• Nộp tờ khai và tiền thuế GTGT, TNCN: thường trước ngày 20 tháng kế tiếp (tham chiếu lịch cụ thể theo quy định hiện hành).
+ Theo quý:
• Nộp tờ khai và tiền thuế GTGT, TNCN: thường trước ngày 30 của tháng đầu quý sau.
+ Thuế TNDN tạm nộp:
• Theo quý, thường trước ngày 30 của tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo tài chính và quyết toán thuế năm:
• Nộp cuối năm tài chính theo thời hạn hiện hành. Doanh nghiệp cần theo dõi văn bản mới để cập nhật chính xác.

5. Checklist chứng từ – dữ liệu cần chuẩn bị mỗi kỳ

+ Hóa đơn điện tử đầu ra: đã phát hành, ký số hợp lệ, đối chiếu doanh thu theo hợp đồng.
+ Hóa đơn điện tử đầu vào: điều kiện khấu trừ GTGT (thanh toán không tiền mặt đối với hóa đơn giá trị lớn), tra cứu tính hợp lệ.
+ Sổ phụ ngân hàng: đối chiếu doanh thu – chi phí, chứng minh thanh toán không tiền mặt.
+ Bảng lương, bảng tính khấu trừ thuế TNCN, quyết định lương – thưởng – phụ cấp, HĐLĐ.
+ Hợp đồng – nghiệm thu – biên bản bàn giao, phiếu nhập – xuất kho, nhật ký bán hàng/mua hàng.
+ Sổ cái/sổ chi tiết: công nợ phải thu – phải trả, tồn kho, TSCĐ, CCDC, phân bổ chi phí.
+ Biên bản điều chỉnh hóa đơn (nếu có), hồ sơ hoàn thuế GTGT (nếu phát sinh).

6. 7 rủi ro thường gặp khi kê khai thuế theo tháng và theo quý

1) Sai kỳ kê khai GTGT do chưa cập nhật ngưỡng doanh thu năm trước, dẫn đến chọn sai tháng/quý.
2) Bỏ sót hóa đơn đầu vào khi kê khai theo quý do dồn chứng từ, làm giảm khấu trừ GTGT.
3) Khai sai mẫu biểu hoặc áp dụng sai thuế suất với hóa đơn đặc thù.
4) Chậm nộp tờ khai/tền thuế vì không có lịch nhắc và phân công rõ ràng.
5) Khấu trừ thuế GTGT bị loại vì thanh toán không tiền mặt chưa đúng quy định.
6) TNCN khấu trừ không khớp do thay đổi nhân sự, thiếu MST cá nhân, chưa cập nhật giảm trừ gia cảnh.
7) Tạm nộp TNDN quý thấp hơn ngưỡng yêu cầu, bị tính tiền chậm nộp vào cuối năm.

7. Cách khắc phục và phòng tránh rủi ro

+ Chuẩn hóa quy trình: lịch deadline cố định; phân công người phụ trách; bước kiểm tra chéo trước khi nộp.
+ Phần mềm – công cụ: dùng phần mềm kế toán có đối soát hóa đơn điện tử, cảnh báo hóa đơn sai; lập dashboard deadline theo tháng/quý.
+ Quản trị chứng từ: quy định thời hạn gửi hóa đơn/đề nghị thanh toán; quy tắc đặt tên file; lưu trữ theo tháng/quý – loại chứng từ.
+ Đào tạo – cập nhật: định kỳ cập nhật luật, tổ chức checklist thay đổi chính sách thuế ảnh hưởng trực tiếp đến DN.
+ Soát xét định kỳ: mỗi quý soát sổ chi tiết – tổng hợp; rà hóa đơn có rủi ro; đối chiếu ngân hàng và công nợ.

8. Lộ trình lựa chọn “kê khai theo tháng hay theo quý” cho doanh nghiệp mới

Bước 1 – Khảo sát mô hình kinh doanh: số lượng giao dịch/tháng, đặc thù hóa đơn, cơ cấu chi phí.
Bước 2 – Ước tính doanh thu năm: dự báo ngưỡng để biết khả năng áp dụng tháng/quý cho năm sau.
Bước 3 – Chọn chế độ phù hợp: nếu giao dịch ít và nhân sự kế toán mỏng, ưu tiên quý; nếu cần dữ liệu sát sao và hoàn GTGT nhanh, ưu tiên tháng.
Bước 4 – Thiết lập quy trình và công cụ: dùng phần mềm kế toán, tích hợp hóa đơn điện tử, thiết lập lịch nhắc việc.
Bước 5 – Đánh giá sau 2–3 kỳ: đo lường chi phí tuân thủ, số lỗi phát sinh, áp lực dòng tiền; cân nhắc điều chỉnh khi đủ điều kiện và phù hợp pháp luật.

9. Ví dụ thực tế :

a. DN thương mại doanh thu biến động theo mùa

+ Bối cảnh: Quý 4 doanh thu tăng mạnh, quý 1 thấp. DN được phép kê khai theo quý.
+ Vấn đề: Dồn GTGT phải nộp lớn vào tháng đầu quý sau, gây áp lực dòng tiền, dễ chậm nộp.
+ Giải pháp: Dù kê khai theo quý, DN lập báo cáo quản trị theo tháng để ước tính GTGT phải nộp, trích lập quỹ dự phòng tiền thuế mỗi tháng. Kết quả: không còn tình trạng “sốc” tiền thuế cuối quý, giảm rủi ro chậm nộp.

b. DN dịch vụ có nhiều hóa đơn đầu vào

+ Bối cảnh: Nhiều hóa đơn đầu vào giá trị lớn cần thanh toán chuyển khoản để được khấu trừ GTGT.
+ Vấn đề: Kê khai theo quý nhưng thanh toán chậm, thiếu điều kiện khấu trừ dẫn đến bị loại.
+ Giải pháp: Thiết lập quy tắc “chốt thanh toán không tiền mặt” trong vòng X ngày kể từ ngày nhận hóa đơn; kiểm tra điều kiện khấu trừ trước khi lên tờ khai. Kết quả: tăng tỷ lệ khấu trừ hợp lệ, giảm thuế GTGT phải nộp.

11.  Lưu đồ quyết định (mô tả bằng lời)

+ Nếu doanh thu năm trước vượt ngưỡng quy định => ưu tiên kê khai theo tháng.
+ Nếu dưới ngưỡng:
• Giao dịch ít, nhân sự kế toán mỏng => kê khai theo quý.
• Cần hoàn GTGT thường xuyên, chu kỳ tiền gấp => cân nhắc kê khai theo tháng.
+ Luôn thiết lập báo cáo quản trị theo tháng dù kê khai theo quý, để kiểm soát rủi ro và dòng tiền.

12. Tối ưu dòng tiền khi kê khai theo quý

+ Lập “ước tính thuế phải nộp hàng tháng” nội bộ: tính GTGT đầu ra – đầu vào, TNCN ước tính theo lương, TNDN tạm tính theo lợi nhuận.
+ Gửi cảnh báo nội bộ tuần cuối mỗi tháng về tiến độ chứng từ cần cho khấu trừ GTGT.
+ Làm việc với nhà cung cấp để nhận hóa đơn đúng kỳ, tránh dồn sang quý sau làm mất cân đối khấu trừ.

13. Tối ưu tuân thủ khi kê khai theo tháng

+ Tạo checklist nộp tờ khai tuần đầu tháng: hóa đơn đầu ra, đầu vào, bảng lương, sổ phụ ngân hàng, các điều chỉnh.
+ Phân quyền phê duyệt và kiểm tra chéo: 4 mắt trước khi ký nộp tờ khai; lưu biên bản kiểm tra kèm file XML/… của tờ khai.
+ Lịch nhắc việc: deadline cơ quan thuế, lịch trình nội bộ; phân công người thay thế khi vắng mặt.

14. Câu hỏi thường gặp

1) Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo tháng hay theo quý?
• Thông thường được kê khai theo quý trong năm đầu, sang năm sau xác định lại theo doanh thu thực tế.
2) Có thể tự nguyện chuyển từ quý sang tháng không?
• Nếu quy định cho phép và doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, có thể đăng ký theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
3) Kê khai theo quý có làm tăng rủi ro bị phạt không?
• Không, nếu quy trình quản trị tốt. Rủi ro tăng khi dồn chứng từ và thiếu kiểm soát; khắc phục bằng báo cáo quản trị theo tháng và soát xét định kỳ.
4) Khi nào nên cân nhắc hoàn thuế GTGT?
• Khi đầu vào lớn hơn đầu ra kéo dài nhiều kỳ; kê khai tháng giúp rút ngắn chu kỳ hoàn, nhưng cần đánh giá chi phí – lợi ích và điều kiện pháp lý.
5) Thay đổi kỳ kê khai ảnh hưởng gì đến quyết toán thuế năm?
• Quyết toán vẫn theo năm; thay đổi chủ yếu ảnh hưởng đến tần suất kê khai GTGT/TNCN và quản trị dòng tiền trong năm.

15. Bộ biểu mẫu – gợi ý áp dụng thực tế

+ Mẫu timeline nội bộ:
• Ngày 1–3: chốt hóa đơn đầu ra; thu thập hóa đơn đầu vào; đối chiếu sổ phụ.
• Ngày 4–6: kiểm tra điều kiện khấu trừ; lập dự thảo tờ khai GTGT, TNCN.
• Ngày 7–8: kiểm tra chéo; xử lý hóa đơn sai sót; phê duyệt.
• Ngày 9–10/20 hoặc 30: ký nộp tờ khai, nộp tiền thuế.
+ Mẫu checklist tối thiểu:
• Hóa đơn đầu ra, đầu vào, bảng lương, HĐLĐ, quyết định thưởng, chứng từ thanh toán không tiền mặt, đối chiếu ngân hàng, biên bản điều chỉnh (nếu có).

16 Dấu hiệu bạn cần thuê ngoài dịch vụ kế toán thuế

+ Tỷ lệ sai sót tờ khai >2 kỳ liên tiếp.
+ Chậm nộp/thiếu tiền thuế do không dự báo dòng tiền.
+ Không theo kịp cập nhật luật thuế mới và thay đổi biểu mẫu.
+ Nội bộ thiếu người kiểm tra chéo, phụ thuộc một cá nhân.

17.  Lợi ích khi hợp tác với đơn vị dịch vụ kế toán trọn gói

+ Thiết kế quy trình phù hợp mô hình doanh nghiệp nhỏ, bảo đảm đúng hạn nộp.
+ Soát xét đa lớp, giảm rủi ro phạt; cập nhật luật thuế mới định kỳ.
+ Tư vấn tối ưu hợp pháp về khấu trừ GTGT, tạm nộp TNDN, khấu trừ TNCN.
+ Cung cấp báo cáo quản trị theo tháng/quý, hỗ trợ làm việc với cơ quan thuế.

18. Case ngắn: Tối ưu lựa chọn kỳ kê khai giúp giảm rủi ro và chi phí

+ Bối cảnh: DN dịch vụ 12 nhân sự, ~300 hóa đơn/tháng, đầu vào lớn; đủ điều kiện kê khai theo quý.
+ Triển khai: Chọn kê khai theo tháng để đẩy nhanh khấu trừ GTGT và phát hiện sai sớm. Kèm dashboard deadline và checklist bắt buộc thanh toán không tiền mặt cho hóa đơn lớn.
+ Kết quả: Giảm 25% rủi ro điều chỉnh tờ khai, rút ngắn chu kỳ khấu trừ 2–3 tuần, chi phí phạt giảm về 0.

19. Khuyến nghị thực hành cho chủ doanh nghiệp

+ Dù kê khai theo tháng hay theo quý, hãy duy trì nhịp đối chiếu nội bộ theo tháng.
+ Chuẩn hóa hồ sơ ngay từ gốc: hợp đồng – nghiệm thu – hóa đơn – thanh toán.
+ Xây dựng lịch nhắc và KPI tuân thủ cho kế toán: đúng hạn 100%, sai sót <1%.
+ Định kỳ soát xét bởi chuyên gia độc lập để “bắt bệnh” và điều chỉnh kịp thời.

Nếu bạn cần một lộ trình rõ ràng để lựa chọn kê khai theo tháng hay theo quý, cùng hệ thống quy trình – biểu mẫu – kiểm soát rủi ro, PPI Việt Nam sẵn sàng đồng hành. Chúng tôi thiết kế giải pháp “vừa vặn” cho doanh nghiệp nhỏ: minh bạch số liệu, đúng hạn 100%, tối ưu hợp pháp và hỗ trợ làm việc với cơ quan thuế khi cần.

Thông tin liên hệ

PPI VIỆT NAM – CHUYÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾ TOÁN VÀ ĐÀO TẠO KẾ TOÁN
Hotline: 0944 32 5559
Website: https://ketoanppivietnam.vn/
Fanpage: PPI – Giải Pháp Kế Toán Thuế
Gmail: ktppivietnam@gmail.com
TRỤ SỞ CHÍNH HÀ NỘI:
Cơ sở 1 tại Cầu Giấy: Tầng 12 Tòa nhà Eurowindow Multi Complex số 27 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy – Hà Nội
Cơ sở 3 tại Hà Đông: Tầng Dịch Vụ Tòa A Chung cư sông Nhuệ, P.Kiến Hưng, Hà Đông – Hà Nội
CN NAM ĐỊNH: 106 Nguyễn Khánh Toàn, Phường Đông A, Tỉnh Ninh Bình
CN HẢI DƯƠNG: 45C Phố An Ninh, P. Quang Trung, TP.Hải Dương

Viết bài: adminppi

Website chuyên nghiệp - Tăng doanh thu

Bạn nhận được 1 mã giảm giá 10% dịch vụ Thiết kế website. Giảm 40% dịch vụ quảng cáo Google Ads.
Đăng ký tư vấn ngay!