Hotline tư vấn dịch vụ kế toán:

Chia sẻ kinh nghiệm kế toán

Hình thức đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh

1. 02 hình thức đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Căn cứ khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 (được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC), 02 hình thức đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh là:

(i) Đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh.

(ii) Đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Cụ thể các đối tượng thực hiện đăng ký thuế lần đầu như sau:

1.1. Đối tượng đăng ký thuế lần đầu cùng với đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Theo đó, đối tượng đăng ký thuế lần đầu cùng với đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh bao gồm:

– Doanh nghiệp sẽ thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh trừ trường hợp phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế nêu tại mục 1.2.

– Hộ kinh doanh đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký kinh doanh.

1.2. Đối tượng đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế

– Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chuyên ngành không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam.

– Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam.

– Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân).

– Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài.

Lưu ý: Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.

– Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.

– Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.

Lưu ý: Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế sẽ không bao gồm hộ kinh doanh đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký kinh doanh.

 (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC)

Hồ sơ khai thuế ban đầu năm 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)

2. Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và địa điểm nộp hồ sơ

Căn cứ Điều 31 Luật Quản lý thuế 2019 (được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC), Điều 22 Thông tư 86/2024/TT-BTC hồ sơ đăng ký thuế lần đầu và địa điểm nộp hồ sơ cụ thể như sau:

2.1. Trường hợp đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh là hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với hộ kinh doanh đăng ký thuế cùng với đăng ký kinh doanh thì hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh. Địa điểm nộp hồ sơ là địa điểm nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

Cụ thể, doanh nghiệp, hộ kinh doanh sẽ cung cấp thông tin đăng ký thuế ban đầu trên Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp, hộ kinh doanh không phải thực hiện đăng ký thuế ban đầu riêng với cơ quan thuế.

2.2. Đối với doanh nghiệp thuộc trường hợp đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế

(i) Đối với doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chuyên ngành

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực chuyên ngành là tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu gồm:

Hồ sơ đăng ký thuế của tổ chức là đơn vị độc lập, đơn vị chủ quản
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 01-ĐK-TCT
Bảng kê các công ty con, công ty thành viên (nếu có) Mẫu số BK01-ĐK-TCT
Bảng kê các đơn vị phụ thuộc (nếu có) Mẫu số BK02-ĐK-TCT
Bảng kê địa điểm kinh doanh (nếu có) Mẫu số BK03-ĐK-TCT
Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có) Mẫu số BK04-ĐK-TCT
Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (nếu có) Mẫu số BK05-ĐK-TCT
Bảng kê góp vốn của tổ chức, cá nhân (nếu có) Mẫu số BK06-ĐK-TCT
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).  
Hồ sơ đăng ký thuế của đơn vị phụ thuộc
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 02-ĐK-TCT
Bảng kê địa điểm kinh doanh (nếu có) Mẫu số BK03-ĐK-TCT
Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có). Mẫu số BK04-ĐK-TCT
Bảng kê các nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (nếu có). Mẫu số BK05-ĐK-TCT
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với tổ chức của nước có chung biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu của Việt Nam).  

(Các mẫu trên quy định tại Thông tư 86/2024/TT-BTC)

(ii) Đối với người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài là tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm:

Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 04-ĐK-TCT
Bảng kê các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có) Mẫu số BK04-ĐK-TCT
Bản sao Giấy xác nhận đăng ký văn phòng điều hành hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).  

(iii) Đối với người nộp thuế là nhà cung cấp ở nước ngoài

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà cung cấp ở nước ngoài là tờ khai đăng ký thuế theo Mẫu số 01/NCCNN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư 80/2021/TT-BTC trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

(Theo Điều 76 Thông tư 80/2021/TT-BTC)

(iv) Đối với người nộp thuế là tổ chức khấu trừ nộp thay

– Tổ chức khấu trừ nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 04.1-ĐK-TCT
Bảng kê các hợp đồng nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam Mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.

– Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 04.1-ĐK-TCT
Bản sao hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh  

– Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 04.1-ĐK-TCT

(v) Đối với người, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí

Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở hoặc tại Cục Thuế doanh nghiệp lớn trong trường hợp người nộp thuế được phân công cho Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý.

Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu bao gồm:

Đối với người điều hành, công ty điều hành chung và doanh nghiệp liên doanh
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 01-ĐK-TCT
Bảng kê nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí Mẫu số BK05-ĐK-TCT
Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, hoặc Giấy phép đầu tư.  
Đối với nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí (bao gồm cả nhà thầu nhận phần lãi được chia)
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 02-ĐK-TCT
Đối với Công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam
Tờ khai đăng ký thuế Mẫu số 02-ĐK-TCT

3. Thời hạn đăng ký thuế lần đầu

Theo Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn đăng ký thuế lần đầu được quy định như sau:

(i) Trường họp doanh nghiệp đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp thì thời hạn đăng ký thuế là thời hạn đăng ký doanh nghiệp.

(ii) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì thời hạn đăng ký thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày sau đây:

– Được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định thành lập.

– Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với doanh nghiệp không thuộc diện đăng ký kinh doanh hoặc hộ kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

– Phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay; doanh nghiệp nộp thay cho cá nhân theo hợp đồng, văn bản hợp tác kinh doanh.

– Ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế; ký hợp đồng, hiệp định dầu khí.

(iii) Doanh nghiệp, hộ kinh doanh chi trả thu nhập có trách nhiệm đăng ký thuế thay cho cá nhân có thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế trong trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế; đăng ký thuế thay cho người phụ thuộc của người nộp thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định của pháp luật trong trường hợp người phụ thuộc chưa có mã số thuế.

4. Phương thức nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu trực tiếp tới cơ quan thuế

– Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp bằng đường bưu chính.

– Nộp hồ sơ thuế điện tử: thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 13, Điều 14 Thông tư 19/2021/TT-BTC.

(Theo Điều 6 Thông tư 86/2024/TT-BTC)

5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký thuế lần đầu

Theo khoản 1 Điều 34 Luật Quản lý thuế 2019, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế, cơ quan thuế sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Viết bài: adminppi

Website chuyên nghiệp - Tăng doanh thu

Bạn nhận được 1 mã giảm giá 10% dịch vụ Thiết kế website. Giảm 40% dịch vụ quảng cáo Google Ads.
Đăng ký tư vấn ngay!